TRUYỀN THÔNG DỰ THẢO CHÍNH SÁCH Quy định nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và thời gian áp dụng chính sách chuyển đổi nghề, giải bản đối với tàu cá không có nhu cầu hoạt động khai thác thuỷ sản.
ĐIỀU 1. Nghị quyết này Quy định nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ và thời gian áp dụng chính sách chuyển đổi nghề, giải bản đối với tàu cá không có nhu cầu hoạt động khai thác thuỷ sản.
Đối tượng áp dụng:
a) Chủ tàu cá có địa chỉ thường trú tại tỉnh Quảng Ngãi;
b) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ĐIỀU 2. Nguyên tắc hỗ trợ.
1 Theo nhu cầu của chủ tàu và được UBND xã, phường, đặc khu thống nhất;
2. Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 mét trở lên;
3. Có giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo quy định;
4. Việc hỗ trợ phải công bằng, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, định mức
ĐIỀU 3. Nội dung, mức hỗ trợ chuyển đổi nghề, giải bản đối với tàu cá không có nhu cầu hoạt động khai thác thuỷ sản
1. Hỗ trợ cho tàu giải bản
1.1. Mức hỗ trợ 01 lần khi tàu cá thực hiện giản bản, hỗ trợ 40% giá trị tàu cá theo chứng thư thẩm định giá nhưng không vượt quá mức hỗ trợ theo quy định cho từng nhóm tàu như sau:
a) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét: 50 triệu đồng/tàu;
b) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét: 100 triệu đồng/tàu;
c) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 20 mét: 200 triệu đồng/tàu;
d) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 20 mét trở lên: 300 triệu đồng/tàu.
1.2. Điều kiện hỗ trợ
a) Có đơn đề nghị của chủ tàu được UBND xã, phường, đặc khu xác nhận;
b) Có Chứng thư thẩm định giá;
c) Đã hoàn thành việc tháo dỡ tàu cá và được xác nhận của UBND cấp xã, phường, đặc khu.
2. Hỗ trợ chủ tàu học nghề, tìm việc làm để chuyển đổi nghề: 15 triệu đồng/chủ tàu (5 triệu/tháng x 3 tháng).

